Tỷ lệ thất nghiệp của Anh ổn định ở mức 4,4% trong quý đến tháng 5, như dự đoán
|- Tỷ lệ thất nghiệp ở Anh giữ ổn định ở mức 4,4% trong ba tháng tính đến tháng 5.
- Thay đổi số lượng người yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ở Anh đạt 32,3 nghìn vào tháng 6.
- GBP/USD giao dịch gần mức 1,3000 sau dữ liệu việc làm trái chiều ở Vương quốc Anh.
Theo dữ liệu do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố hôm thứ Năm, Tỷ lệ thất nghiệp ILO của Vương quốc Anh (Anh) giữ ổn định ở mức 4,4% trong ba tháng tính đến tháng 5 sau khi báo cáo 4,4% trong giai đoạn trước. Sự đồng thuận của thị trường là ở mức 4,4%.
Các chi tiết bổ sung của báo cáo cho thấy số người yêu cầu trợ cấp thất nghiệp đã tăng 32,3 nghìn vào tháng 6, so với mức tăng sửa đổi là 51,9 nghìn vào tháng 5, thấp hơn mức dự kiến là 23,4 nghìn.
Dữ liệu Thay đổi Việc làm trong tháng 5 là 19 nghìn, so với -140 nghìn của tháng 4.
Trong khi đó, Thu nhập trung bình không bao gồm Tiền thưởng ở Anh đã tăng 5,7% trong 3 tháng hàng năm trong tháng 5 so với mức tăng trưởng 6,0% được ghi nhận vào tháng 4. Kết quả này phù hợp với kỳ vọng về mức tăng 5,7%.
Một thước đo khác về lạm phát tiền lương, Thu nhập trung bình bao gồm tiền thưởng cũng tăng 5,7% trong cùng kỳ, tăng 5,9% từ quý đến tháng 4 và phù hợp với mức tăng dự kiến là 5,7%.
Phản ứng của GBP/USD đối với báo cáo việc làm ở Anh
GBP/USD có một chút phản ứng trước dữ liệu việc làm trái chiều của Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này đang giao dịch ổn định trong ngày ở mức 1,3000, tính đến thời điểm viết bài.
Giá đồng bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.03% | 0.00% | -0.05% | -0.01% | -0.10% | 0.17% | 0.09% | |
EUR | -0.03% | -0.03% | -0.09% | -0.05% | -0.14% | 0.12% | 0.02% | |
GBP | -0.01% | 0.03% | -0.06% | -0.05% | -0.11% | 0.16% | 0.07% | |
JPY | 0.05% | 0.09% | 0.06% | 0.02% | -0.05% | 0.18% | 0.12% | |
CAD | 0.01% | 0.05% | 0.05% | -0.02% | -0.08% | 0.17% | 0.09% | |
AUD | 0.10% | 0.14% | 0.11% | 0.05% | 0.08% | 0.27% | 0.20% | |
NZD | -0.17% | -0.12% | -0.16% | -0.18% | -0.17% | -0.27% | -0.09% | |
CHF | -0.09% | -0.02% | -0.07% | -0.12% | -0.09% | -0.20% | 0.09% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Thông tin trên các trang này chứa các tuyên bố dự báo về tương lai và có các yếu tố rủi ro và sự không chắc chắn. Các thị trường và công cụ được mô tả trên trang này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không được coi là khuyến nghị mua hoặc bán các tài sản này dưới bất kỳ hình thức nào. Độc giả nên tự nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi đưa ra bất kỳ quyết định đầu tư nào. FXStreet không đảm bảo rằng thông tin này không có nhầm lẫn, lỗi hoặc sai sót đáng kể. FXStreet cũng không đảm bảo rằng thông tin này là kịp thời. Việc đầu tư vào Thị trường mở tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, kể cả việc mất tất cả hoặc một phần khoản đầu tư của bạn, cũng như sự đau đớn về mặt tinh thần. Bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả các rủi ro, tổn thất và chi phí liên quan đến đầu tư, bao gồm cả việc mất toàn bộ vốn gốc. Các quan điểm và ý kiến thể hiện trong bài viết này là của các tác giả và không nhất thiết phản ánh chính sách hoặc vị trí chính thức của FXStreet cũng như các nhà quảng cáo của FXStreet.